Calcium Pantothenate (Calcium D – Pantothenate)

Calcium Pantothenate được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích bổ sung vào chế độ ăn uống, điều trị thiếu hụt Acid Pantothenic (Vitamin B5) hay sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, làm đẹp… Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Calcium Pantothenate.

1 Calcium Pantothenate là gì?

Calcium Pantothenate hay còn gọi là D – Calcium Pantothenate, Calcium D – Pantothenate (một polymer) là muối Canxi của vitamin B5 tan trong nước, được tìm thấy phổ biến trong thực vật và mô động vật với đặc tính chống oxy hóa.

1.1 Mã ATC của Calcium Pantothenate

Theo đường uống Theo đường dùng ngoài da

A – Đường tiêu hóa và trao đổi chất

A11 – Vitamin

A11H – Chế phẩm vitamin đơn giản khác

A11HA – Các chế phẩm vitamin đơn giản khác

A11HA31 – Calcium Pantothenate

D – Da liễu

D03 – Chế phẩm dùng để điều trị vết thương và vết loét

D03A – Thuốc trị sẹo

D03AX – thuốc trị sẹo khác

D03AX04 – Calcium Pantothenate

1.2 Đặc điểm hoạt chất Calcium Pantothenate

Calcium Pantothenate pubchem (PubChem là một cơ sở dữ liệu về các phân tử hóa học và các hoạt động của chúng chống lại các thử nghiệm sinh học) có công thức hóa học là C18H32CaN2O10.

Trọng lượng phân tử: 476,5 g/mol.

Số CAS: 137-08-6.

Danh pháp IUPAC: calcium;3-[[(2R)-2,4-dihydroxy-3,3-dimethylbutanoyl]amino]propanoate.

Công thức cấu tạo

Công thức cấu tạo của Calcium Pantothenate
Công thức cấu tạo của Calcium Pantothenate

2 Calcium Pantothenate có tác dụng gì?

2.1 Dược lực học

Pentothenate là thành phần của coenzym A (CoA) và là một phần của phức hợp Vitamin B2. Vitamin B5 là yếu tố tăng trưởng và cần thiết cho các chức năng trao đổi chất khác nhau, bao gồm chuyển hóa carbohydrate, protein và axit béo.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Calcium Pantothenate tham gia vào quá trình tổng hợp cholesterol, lipid, chất dẫn truyền thần kinh, hormone steroid và huyết sắc tố.

3 Chỉ định – Chống chỉ định của Calcium Pantothenate

3.1 Những ứng dụng trong lâm sàng của Calcium Pantothenate

Calcium Pantothenate được sử dụng để bổ sung vào chế đô ăn uống, giúp điều trị thiết hụt vitamin B5.

Nó cũng được sử dụng để làm giảm mức cholesterol xấu trong máu và điều trị rụng tóc do thiếu Vitamin B5. 

Điều trị hạ Canxi huyết và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh.

Các chế phẩm có chứa Vitamin C B1 B2 B3 B6 B12 + Calcium Pantothenate giúp bổ sung vitamin nhóm B và các vitamin khác cho cơ thể trong chế độ ăn uống nghèo nàn, thiết hụt vitamin nhóm B.

Calcium Pantothenate trong mỹ phẩm là một hoạt chất có công dụng phục hồi làn da mỏng yếu, bảo vệ da, đặc biệt là da nhạy cảm, được ứng dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc da nói chung và cho da bị mụn viêm, da yếu, da sau khi bị tổn thương do dùng kem trộn, rượu thuốc nói riêng.

3.2 Chống chỉ định

Không dùng Calcium Pantothenate cho người bị dị ứng với hoạt chất này.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tình trạng bệnh lý nào hoặc đang dùng bất kỳ loại thuốc nào (kể cả thảo dược và chất bổ sung) trước khi bắt đầu điều trị, sử dụng Calcium Pantothenate. 

4 Liều dùng – Cách dùng của Calcium Pantothenate

4.1 Liều dùng 

Nên sử dụng Calcium Pantothenate với liều dùng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Không tự ý tăng giảm liều lượng theo ý muốn mà không được sự cho phép của bác sĩ.

4.2 Cách dùng 

Với viên Calcium Pantothenate, không nên nhai, nghiền nát hay làm vỡ viên thuốc. Bạn nên nuốt cả viên với nước.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Vitamin B5: Vai trò chuyển hóa dinh dưỡng – Dược thư Việt Nam 2022

5 Tác dụng không mong muốn 

Calcium Pantothenate có thể gây ra tác dụng phụ như khó chịu ở dạ dày hoặc tiêu chảy. Tác dụng phụ này thường giảm dần theo thời gian. 

Khi dùng ngoài da, Calcium Pantothenate có thể gây dị ứng, phát ban, khiến da phồng rộp và bong tróc.

Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để được hỗ trợ thêm nếu tình trạng này kéo dài hoặc trầm trọng hơn.

6 Tương tác thuốc 

Không dùng Calcium Pantothenate cùng với neostigmin hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng trên hệ phó giao cảm khác. 

Trong vòng 1 giờ sau khi dùng succinylcholin, không dùng Calcium Pantothenate, vì Calcium Pantothenate có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của succinylcholin.  

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Dimenhydrinat: Thuốc chống say tàu xe, ngừa nôn – Dược thư Quốc Gia 2022

7 Thận trọng khi sử dụng 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không dùng khi sản phẩm chứa Calcium Pantothenate đã quá hạn, bị biến đổi thể chất.

Calcium Pantothenate có thể tương tác với một số loại thuốc và chất bổ sung và gây ra những tác dụng không mong muốn. Do đó, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc và chất bổ sung hiện tại của bạn trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.

Sau khi sử dụng nếu gặp phải các tác dụng dị ứng nghiêm trọng như khó thở, khó nuốt, phát ban da nghiêm trọng, khàn giọng… cần đến cơ sở y tế gần nhất để được trợ giúp y tế.

Với các sản phẩm mỹ phẩm chứa Calcium Pantothenate, bạn nên kiểm tra dị ứng trên vùng da nhỏ trước khi sử dụng để đảm bảo bạn không bị dị ứng với sản phẩm.

Bảo quản: Luôn để sản phẩm ngoài tầm với của trẻ nhỏ, bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh độ ẩm cao và ánh sáng chiếu trực tiếp.

8 Các câu hỏi thường gặp về hoạt chất Calcium Pantothenate

8.1 Có nên sử dụng Calcium Pantothenate cho trẻ em không?

Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Calcium Pantothenate cho trẻ nhỏ, không tự ý dùng sản phẩm chứa Calcium Pantothenate cho trẻ để tránh gây hại đến sức khỏe của bé.

8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Calcium Pantothenate không?

Calcium Pantothenate chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai sau khi tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ.

Người ta không biết liệu thuốc chứa Calcium Pantothenate có đi vào sữa mẹ hay không. Do đó, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng Calcium Pantothenate nếu bạn đang cho con bú.

9 Cập nhật thông tin về cảnh báo mới của Calcium Pantothenate

Calcium Pantothenate (CAS số 137-08-6) là muối canxi của axit pantothenic (vitamin B5). Nó được sử dụng trong mỹ phẩm do đặc tính chống tĩnh điện và dưỡng tóc.

Một nữ y tá 53 tuổi có biểu hiện nổi mẩn đỏ từng đợt ở mặt. Các xét nghiệm miếng dán cho kết quả dương tính với Calcium Pantothenate, một thành phần trong hai sản phẩm của cô ấy (sữa rửa mặt và thuốc bổ làm đẹp da mặt).

Theo hiểu biết của chúng tôi, không có trường hợp mẫn cảm nào với Calcium Pantothenate trước đây được báo cáo ngoại trừ một trường hợp viêm da toàn thân do bổ sung dinh dưỡng ở bệnh nhân nhạy cảm với Dexpanthenol.

10 Các dạng bào chế phổ biến của Calcium Pantothenate

Calcium Pantothenate đã được bào chế dưới dạng viên (viên nén, viên nang…), Dung dịch, hay serum, kem dưỡng… trong các sản phẩm mỹ phẩm

Điểm qua một số sản phẩm có chứa Calcium Pantothenate trên thị trường có thể kể đến như: Livetin – DP, Hepaid Sun Medic, Lanseva, Dopheno, Multi Apivit, Car – 8 Plus, Hirmen – S, Mintonin, Centrum Wellness Packs, Neuromin Plus, Kogimin, Zifam AVM, Ukcare Plus…

Hình ảnh sản phẩm chứa Calcium Pantothenate:

Hình ảnh sản phẩm chứa Calcium Pantothenate
Hình ảnh sản phẩm chứa Calcium Pantothenate

11 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả: Chuyên gia Pubchem (Cập nhật ngày 26 tháng 08 năm 2023). Calcium Pantothenate, NCBI. Truy cập ngày 30 tháng 08 năm 2023.
  2. Tác giả: Chuyên gia Drugbank (Cập nhật năm 2021). Calcium Pantothenate, NCBI. Truy cập ngày 30 tháng 08 năm 2023.
  3. Tác giả: María-Antonia Pastor-Nieto và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 20 tháng 10 năm 2020). Calcium pantothenate is present in cosmetics and may cause allergic contact dermatitis, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 08 năm 2023.

Để lại một bình luận