Biodiastase

Biodiastase được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu cũng như rối loạn tiêu hoá. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Biodiastase.

1 Tổng quan

1.1 Biodiastase là chất gì?

Biodiastase là men tụy có chứa nhiều loại emzym khác nhau, ví dụ như: Amylase ( enzyme tiêu hóa cacborhydrat), Protease (emzym tiêu hóa protein), Lipase (enzym tiêu hóa mỡ),… Do vậy, hoạt chất Biodiastase có có tác dụng tiêu hóa các thành phần có trong thức ăn để cơ thể dễ dàng hấp thu dưỡng chất vào máu.

2 Tác dụng dược lý

2.1 Dược lực học

Biodiastase là một thuốc có hiệu lực của Enzyme chứa Amylase (chất này làm biến đổi tinh bột thành maltosa), Protease (phá vớ Protein lớn hơn thành các Peptid), Lipase (tách các chất béo thành các acid béo và Glycerol), Cellulase (biến đổi các Carbohydrat thành các Dextrin và các đường mạch ngắn), Maltase, Peetinase, Inulase, Lecitase, Phosphatase, Sulfatase…

2.2 Cơ chế tác dụng

Men tiêu hóa (hay còn gọi là enzyme) là các loại men do chính các tuyến trong cơ thể tiết ra, có tác dụng để tiêu hóa và hấp thu thức ăn.

2.3 Dược động học

Biodiastase  nhanh chóng sẵn sàng cho sự hấp thu bởi sự tan rã của viên trong dạ dày. Các enzyme nhanh chóng được giải phóng và có tác dụng sinh học đối với việc tiêu hoá thức ăn trong dạ dày và ruột.

3 Chỉ định – Chống chỉ định của Biodiastase

3.1 Chỉ định

  • Hỗ trợ điều trị chứng chán ăn, khó tiêu.
  • Hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa biểu hiện bằng các triệu chứng chướng bụng, ợ hơi, chướng bụng, khó chịu ở bụng hoặc cảm giác no.

4 Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với Biodiastase.
  • Phụ nữ có thai không được sử dụng Biodiastase.

5 Liều dùng – Cách dùng của Biodiastase

5.1 Liều dùng 

Đối tượng Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên Dùng mỗi lần 90mg. Ngày sử dụng 3 lần.
Trẻ em 8 – 14 tuổi Dùng mỗi lần 60mg. Ngày sử dụng 3 lần.
Trẻ em từ 5 – 7 tuổi Dùng mỗi lần 30mg. Ngày sử dụng 3 lần.

Cần lưu ý rằng, liều lượng thuốc trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, tùy vào dạng thuốc sử dụng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người sử dụng cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

5.2 Cách dùng 

  • Người sử dụng nên dùng cùng với thức ăn.
  • Đối với viên nén nhai. Nhai trước khi nuốt. Trường hợp trẻ em hoặc người gặp khó khăn khi nhai thì có thể nghiền nát hay hòa tan thuốc trong thức ăn dưới 30 độ C, do thuốc có cấu trúc bền vững với dịch vị dạ dày.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Acid Folic (Vitamin B9): Đẩy mạnh sản xuất tế bào máu – Dược thư Quốc Gia 2022.

6 Tác dụng không mong muốn

  • Khi sử dụng sản phẩm có chứa hoạt chất Biodiastase, người dùng có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Sử dụng Liều cao có thể gây buồn nôn, co thắt bụng hoặc tiêu chảy ở một số bệnh nhân.
  • Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Tổng quan về enzyme Amylase:  Enzyme Alpha Amylase có tác dụng gì?

7 Thận trọng

  • Không sử dụng sản phẩm chứa Biodiastase cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của sản phẩm.
  • Chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 7 tuổi.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc thể chất thay đổi, màu sắc biến đổi bất thường.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, dùng đúng liều lượng đã được khuyến cáo.
  • Khi ngừng điều trị bằng thuốc chứa Biodiastase thì người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn trước khi ngưng sử dụng.
  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Chưa có nghiên cứu về vấn đề thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó, thận trọng khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
  • Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận và mất cân bằng điện giải. Ưu tiên sử dụng siro thay vì viên nén.
  • Theo dõi nồng độ Canxi trong máu và nước tiểu.

8 Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để nơi tránh ánh sáng.
  • Để tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Tránh lạm dụng thuốc và không tự thay đổi hộp đựng bảo quản để đảm bảo chất lượng thuốc.

9 Các câu hỏi thường gặp 

9.1 Yspbio Tase 30mg là thuốc gì?

Thuốc Yspbio Tase 30mg được sản xuất bởi Y.S.P Industries (M) Sdn- Malaysia. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh lý Đường tiêu hóa, hỗ trợ tăng sự tiêu hóa tinh bột, protein, chất béo có bên trong ống tiêu hóa. Viên nhai Yspbio Tase 30mg có hoạt chất là Biodiastase, Lipase Ap6, Newlase. Mỗi viên thuốc Yspbiotase có chứa các thành phần với hàm lượng như sau: Biodiastase 1000 với hàm lượng  30mg, Lipase Ap6 5mg, Newlase 10mg.

10 Cập nhật thông tin về cảnh báo/ nghiên cứu/ chỉ định mới của Biodiastase 

Tác dụng của thuốc thô lên các enzym tiêu hóa khác nhau trong ống nghiệm và trong cơ thể sống:

Bài nghiên cứu về Biodiastase
Effects of Crude Drugs on Various Digestive Enzymes in Vitro and in Vivo

Tác dụng của vỏ Quế và quả zanthoxylum đối với các enzyme tiêu hóa khác nhau đã được nghiên cứu. Cả hai loại thuốc thô đều không có tác dụng lên hoạt tính khử tinh bột của diastase và hoạt động peptic protein của biodiastase. Hoạt động đường hóa tinh bột và khử tinh bột của pancreatin bị ức chế bởi cả hai loại thuốc thô, trong khi hoạt động peptic protein của pancreatin chỉ bị ức chế bởi quả zanthoxylum ở mức dưới 30% hoạt động khi không có thuốc thô. Cả hai loại thuốc thô đều ức chế hoạt động đường hóa tinh bột của diastate, hoạt động peptic lipid của pancreatin và hoạt động đường hóa cellulose của biodiastase từ 30 đến 40%. Tác dụng của vỏ quế và quả zanthoxylum đối với các enzyme tiêu hóa trong dịch dạ dày và ruột thu được từ chuột đã được ghi nhận. được điều tra. Các hoạt động khử tinh bột, đường hóa tinh bột và peptit protein của dịch ruột bị giảm do thuốc thô, quả zanthoxylum có tính ức chế cao hơn vỏ quế. Nghiên cứu tác dụng của thuốc thô đối với enzyme tiêu hóa in vivo, 600 mg (5 μCi ) của Albumin huyết thanh 125I-bò hoặc albumin lòng trắng trứng 125I được cho chuột uống 10 phút sau khi dùng 100 mg vỏ quế hoặc quả zanthoxylum. Hoạt tính phóng xạ truyền vào máu ở động vật được cho ăn trước bằng trái cây zanthoxylum ít hơn ở động vật đối chứng, cho thấy rằng quá trình tiêu hóa albumin huyết thanh bò hoặc albumin lòng trắng trứng bị trì hoãn khi có mặt thuốc thô.

11 Các dạng bào chế phổ biến

Biodiastase được bào chế dạng viên nén với hàm lượng Biodiastase 25mg, 30mg; hoặc có mặt trong siro với hàm lượng Biodiastase là 50mg/5ml.

Ngoài ra, các sản phẩm nổi tiếng chứa Biodiastase trên thị trường hiện nay gồm: Yspbio Tase, Ohta’s Isan A Tablet, Weisen-U.

Hình ảnh một số sản phẩm chứa Biodiastase:

Sản phẩm chứa Bioditase
Hình ảnh một số sản phẩm chứa Biodiastase

12 Tài liệu tham khảo

1. Chuyên gia MIMS. Biotase, MIMS. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.

2. Chuyên gia Chemical and Pharmaceutical Bulletin. Effects of Crude Drugs on Various Digestive Enzymes in Vitro and in Vivo, Chemical and Pharmaceutical Bulletin. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.

Để lại một bình luận