Benzalkonium Chloride

Benzalkonium chloride là chất kháng khuẩn không chứa cồn hay còn được gọi là thuốc sát khuẩn với tác dụng tẩy rửa vết thương hay điều trị các tình trạng nhiễm trùng. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi tới quý bạn đọc các thông tin về hoạt chất Benzalkonium chloride.

1 Benzalkonium chloride là gì?

Tên chung quốc tế: Benzalkonium chloride (gọi tắt là Benzalkonium).

Benzalkonium Chloride (BKC) là gì? Là một hợp chất kháng khuẩn không chứa cồn, được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe. Ngoài ra, BKC còn được sử dụng trong sản phẩm điều trị da chống vi khuẩn do FDA Monograph gây ra, làm chất bảo quản, chất làm sạch bề mặt… Benzalkonium chloride có những dạng và hàm lượng sau: Dung dịch rửa 0,0025%, dung dịch rửa 0,005%.

benzalkonium 1
Hình 1: Benzalkonium Chloride là gì?

2 Dược lý và cơ chế tác dụng của Benzalkonium chloride

Tác dụng diệt khuẩn của benzalkonium chloride là do sự phá vỡ các tương tác giữa các phân tử tuy nhiên chưa được sáng tỏ chỉ là giả thuyết đưa ra. Chính quá trình gián đoạn đó có thể gây ra sự phân ly các lớp kép lipid màng tế bào của vi khuẩn, dẫn đến việc kiểm soát tính thấm của tế bào bị tổn hại và làm rò rỉ các chất quan trọng của tế bào. 

Ngoài ra, các phức hợp phân tử quan trọng khác như các enzym kiểm soát việc duy trì một loạt các hoạt động tế bào hô hấp và trao đổi chất, cũng dễ bị vô hiệu hóa như vậy. Do đó, một loạt các tương tác quan trọng giữa các phân tử và cấu trúc bậc ba trong các hệ thống sinh hóa rất cụ thể cho phép các tác nhân vi khuẩn hoạt động bình thường có thể dễ dàng bị phá vỡ hoặc vô hiệu hóa bởi các chất hoạt động bề mặt cation như benzalkonium clorua.

3 Quá trình điều chế

Benzalkonium Chloride được tạo thành từ phản ứng của dung dịch alkyl-N-methylbenzamine với methyl chloride trong dung môi hữu cơ thích hợp tạo ra sự ngưng tụ của các hợp chất bậc 4 khi chúng được tạo thành.

4 Công dụng và ứng dụng của Benzalkonium chloride

4.1 Công dụng

Dung dịch benzalkonium chloride được sử dụng để điều trị vết xước, vết cắt nhỏ và bỏng. Ngoài ra dung dịch benzalkonium chloride còn được dùng như một loại thuốc sát khuẩn tại chỗ, ngăn ngừa nhiễm trùng.

4.2 Ứng dụng

Trong y tế được dùng làm thành phần của các sản phẩm dược phẩm như thuốc xịt, nhỏ tai mũi và mắt. Benzalkonium Chloride được dùng làm thuốc xịt rửa vết thương, thuốc sát trùng da. Trong nước súc miệng, viên ngậm họng thì Benzalkonium Chloride cũng đóng vai trò như một chất diệt khuẩn. Benzalkonium Chloride là thành phần tích cực trong các sản phẩm xà phòng, chất khử mùi, dầu gội, mỹ phẩm, nước rửa tay, khăn ướt. Ngoài ra Benzalkonium Chloride còn được sử dụng để tránh thai.

Trong chăn nuôi Benzalkonium Chloride đã được đưa vào sử dụng trong nghề nuôi ong, do thành phần này có công dụng điều trị bệnh thối nhũn của đàn ong.

Benzalkonium Chloride có khả năng tiêu diệt nấm, vi khuẩn protozoa và một số loại virus nên được sử dụng rộng rãi trong ngành chăn nuôi thủy sản. Người ta dùng Benzalkonium Chloride để khử ấu trùng trong bể ao trong sản xuất giống và nuôi thương phẩm. 

Trong nuôi tôm,  BKC có tác dụng khống chế sự phát triển của tảo vì vậy được dùng trong hồ nuôi tôm. Ở liều thấp cũng có thể giúp tôm lột xác.

Ứng dụng khác của Benzalkonium chloride là thành phần chính của xúc tác chuyển pha, tổng hợp các hợp chất hữu cơ, bao gồm cả thuốc. Có thể diệt tảo, rêu, địa y bám trên bề mặt cứng như mái ngói, bể bơi và gạch xây…

benzalkonium 2
Hình 2: Benzalkonium Chloride tác dụng sát khuẩn

5 Chống chỉ định

Mẫn cảm với Benzalkonium chloride.

Trẻ em < 7 tuổi.

6 Liều dùng và cách dùng của Benzalkonium chloride

6.1 Liều dùng

Người lớn

Dạng dung dịch để khử trùng và tẩy rửa: Đối với những vết thương sâu: 0,005%; thụt rửa âm đạo: 0,02-0,05%; rửa bàng quang và niệu đạo: 0,005-0,02%; rửa bàng quang: 0,0025-0,005%; đối với viêm da tiết bã nhờn: 0,2-0,5% (dùng như dầu gội đầu). Sử dụng theo chỉ dẫn.

Dạng viên ngậm điều trị nhiễm trùng miệng và họng: Ngậm một viên mỗi 3 giờ hoặc theo nhu cầu. Không dùng quá 8 viên trong 24 giờ.

Trẻ em

Liều dùng dạng dung dịch cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Với dạng viên ngậm, trẻ từ 7-12 tuổi ngậm một viên mỗi 3 giờ hoặc theo nhu cầu nhưng không quá 4 viên trong 24 giờ. Trẻ từ 12 tuổi dùng liều như người lớn.

6.2 Cách dùng

Tuỳ theo mỗi chế phẩm sẽ có cách sử dụng khác nhau, sau đây là hướng dẫn sử dụng chung:

  • Dung dịch benzalkonium chloride chỉ sử dụng ngoài da. Không sử dụng ở mắt hoặc gần mắt hoặc cho các bộ phận lớn của cơ thể.
  • Rửa tay trước và sau khi sử dụng dung dịch benzalkonium chloride, trừ khi thuốc được dùng để điều trị ở tay.
  • Làm sạch các vùng da bị ảnh hưởng trước khi sử dụng dung dịch benzalkonium chloride.
  • Bôi một lượng nhỏ dung dịch benzalkonium chloride lên vùng da bị ảnh hưởng 3 lần mỗi ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Không dùng dung dịch benzalkonium chloride nơi da phồng rộp.
  • Bạn có thể sử dụng một băng vô trùng để băng vùng da điều trị. Để vùng da điều trị khô ráo trước khi sử dụng thuốc.

==>> Xem thêm về hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Xịt khử mùi không cồn Zuchi Alcohol Free.

7 Tác dụng không mong muốn

Benzalkonium Chloride là chất không gây quá mẫn và kích ứng, tương hợp trong các chế phẩm bôi lên da hoặc niêm mạc, phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi. Tuy nhiên, ở một vài công thức bào chế Benzalkonium Chloride có liên quan đến các phản ứng bất lợi. 

8 Tương tác thuốc

Khi sử dụng Benzalkonium Chloride sẽ có một số tương tác xảy ra. Dưới đây là một số hoạt chất, nhóm thuốc,… đã có tương tác với Benzalkonium Chloride được báo cáo: ​​carboxymethylcellulose/natri hyaluronate; dextranomer/natri hyaluronate; Euflexxa (natri hyaluronate); Hyalgan (Natri Hyaluronate); Hyaluronan; Hylan gf 20; Monovisc (natri hyaluronate); Orthovisc (hyaluronan); Seprafilm (carboxymethylcellulose/natri hyaluronate); natri hyaluronate; Solesta (dextranomer/natri hyaluronate); Supartz (natri hyaluronate); Synvisc (hylan gf 20); Synvisc -one (hylan gf 20).

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: [CHÍNH HÃNG] Dung dịch xịt vệ sinh mũi trẻ em Sea Salt Nasal Spray.  

9 Thận trọng khi sử dụng 

Khi Benzalkonium Chloride sử dụng kéo dài trên tai có thể gây các kích ứng và dị ứng quá mức. Dù vậy nhưng những trường hợp này rất hiếm. Benzalkonium Chloride cũng được cho là nguyên nhân của các đợt co thắt phế quản ở những bệnh nhân hen phế quản khi sử dụng các dung dịch khí dung có chất bảo quản Benzalkonium Chloride.

Thử nghiệm trên thỏ cho thấy rằng Benzalkonium Chloride có độc tính trên mắt ở nồng độ cao hơn nồng độ sử dụng làm chất bảo quản. Mắt của người ít bị ảnh hưởng hơn mắt của thỏ nên nhiều dạng bào chế dùng trên mắt có chứa Benzalkonium Chloride với nồng độ 0.01% là chất bảo quản.

Khi dùng dùng benzalkonium chloride nên thông báo với bác sĩ nếu dị ứng với benzalkonium chloride hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác. Kể cả trường hợp đang mang thai dự định mang thai và cho con bú cũng nên báo với bác sĩ để cân nhắc.

Chưa có báo cáo sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

10 Cách bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

11 Các dạng bào chế phổ biến

Một số dạng bào chế Benzalkonium chloride có tại Trung tâm thuốc Central Pharmacy như Benzalkonium chloride xịt mũi, Benzalkonium chloride viên ngậm, sát khuẩn tay,…

benzalkonium 3
Hình 3: Các dạng bào chế Benzalkonium chloride tại Trung tâm thuốc Central Pharmacy

12 Tài liệu tham khảo

1. Jean-Yves Maillard, cập nhập tháng 12 năm 2022. Impact of benzalkonium chloride, benzethonium chloride and chloroxylenol on bacterial antimicrobial resistance, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 04 năm 2023.

2. Chuyên gia của PubChem, cập nhập ngày 16 tháng 04 năm 2023. Benzalkonium chloride 100 microg/mL in Acetonitrile, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 04 năm 2023.

Để lại một bình luận