Stearyl Alcohol là tá dược được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm, mỹ phẩm. Vậy Stearyl Alcohol có những ứng dụng gì trong đời sống, trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Stearyl Alcohol.
1 Tổng quan về hoạt chất Stearyl Alcohol
1.1 Danh pháp
Tên theo một số dược điển |
BP: Stearyl Alcohol. JP: Stearyl Alcohol. PhEur: Alcohol Stearylicus. USP: Stearyl Alcohol. |
Tên khác | Crodacol S95, N-octadecanol, Alcol Octadecyl, Stenol. |
Tên hóa học | 1-Octadecanol. |
1.2 Stearyl Alcohol là gì?
Stearyl Alcohol hay 1-Octadecanol, N-octadecanol, Alcol Octadecyl là loại hoạt chất tổng hợp thường được tìm thấy trong các sản phẩm chăm sóc cơ thể.
Công thức phân tử: C18H38O và có khối lượng phân tử là 270,48.
Mô tả: Alcol stearyl là những hạt hay vảy cứng như sáp, màu trắng với mùi nhẹ đặc trưng, vị nhạt.
Stearyl Alcohol xảy ra tương kỵ với chất Oxy hóa mạnh.
Trong tự nhiên Stearyl Alcohol được tìm thấy trong mô của nhiều loại động vật có vú. Hoạt chất được sử dụng trong quá trình sinh và tổng hợp Lipid cung như nhiều hoạt chất khác. Ngoài ra nó còn tham gia vào quá trình trao đổi chất cũng như cung cấp năng lượng cho cơ thể.
1.3 Đặc tính
Nhiệt độ tự cháy: 450°C.
Điểm sôi: 210,5° C ở 2kPa (15mmHg).
Điểm đông đặc: 55-57C.
Điểm chảy: 59,4-59,8°C.
Độ hòa tan: tan trong Cloroform, Ether, Ethanol 95%, Hexan, Propylen Glycol và dầu thực vật, thực tế không tan trong nước.
2 So sánh Stearyl Alcohol và Acid Stearic
Acid Stearic là một Acid béo bão hòa có chuỗi 18 carbon. Tên IUPAC là Acid Octadecanoic. Hoạt chất có công thức phân tử là C18H36O2, và có khối lượng phân tử là 284,47.
Nếu Stearyl Alcohol tồn tại ở dạng vảy trắng như sáp thì Acid Stearic tồn tại ở dạng tinh thể thể cứng, đi từ màu trắng đến vàng hoặc trắng ngà. Acid Stearic là nguyên liệu chính để tổng hợp lên Stearyl Alcohol.
3 Tiêu chuẩn theo một số dược điển
Thử nghiệm | JP | PhEur | USP |
Định tính | + | + | + |
Nhiệt độ chảy | 56 – 62°C | 57 – 60°C | 55 – 60°C |
Chỉ số Acid | ≤ 1 | ≤ 1 | ≤ 2 |
Chỉ số Iod | ≤ 2 | ≤ 2 | ≤ 2 |
Chỉ số Hypropyl | 200 – 220 | 197 – 217 | 195 – 220 |
Chỉ số xà phòng hóa | ≤ 3 | ≤ 2 | – |
Định lượng | – | 95% | 90% |
4 Độ ổn định và bảo quản
Alcol Stearyl ổn định với Acid và kiềm, thường không bị khét. Hoạt chất cần được bảo quản trong thùng kín, để ở những nơi khuất nắng.
5 Quá trình tổng hợp Stearyl Alcohol
Stearyl Alcohol được bào chế từ Acid Stearic (một dạng Acid béo bão hòa được tìm thấy nhiều trong tự nhiên). Stearyl Alcohol là sản phẩm của quá trình Hydro hóa Acid Stearic với các chất xúc tác.
6 Stearyl Alcohol có tác dụng gì?
6.1 Ứng dụng của Stearyl Alcohol
Stearyl Alcohol thường được bổ sung vào trong công thức mỹ phẩm và các loại thuốc kem, thuốc mỡ bôi tại chỗ để làm chất gây đông cứng. Alcol Stearyl giúp gia tăng độ nhớt của nhũ dịch, qua đó góp phần tăng độ ổn định của chế phẩm. Đồng thời hoạt chất còn được dùng để tăng khả năng giữ nước của thuốc mỡ. Cũng như có mặt trong thành phần của các thuốc giải phóng có kiểm soát như thuốc viên, thuốc đặt và vi cầu hay làm tăng tính thấm qua da.
6.2 Dược động học
Hấp thu, phân bố: Stearyl Alcohol hấp thụ kém qua đường tiêu hóa, và có thể đi vào ống bạch huyết ngực của chuột. Các dòng bạch huyết và máu đã được tiến hành theo dõi trong các khoảng thời gian khác nhau khi sử dụng hoạt chất này. Theo đó, nồng độ chất phóng xạ trong được hấp thụ trong bạch huyết là 56,6 +/- 14,0. Phần lớn trong số này được tìm thấy trong chất béo trung tính của bạch huyết, 6% – 13% trong Phospholipid. Khoảng 90% Stearyl Alcohol được tìm thấy trong phần Lipomicron của máu.
Chuyển hóa: Hơn một nửa hoạt chất sẽ được chuyển hóa thành Triglycerid, 2% đến 8% dưới dạng Este Cholesterol và 4% đến 10% ở dạng hoạt chất không thay đổi sau 24 giờ kể từ thời điểm dùng thuốc.
7 Chỉ định – liều dùng của Stearyl Alcohol
Stearyl Alcohol được sử dụng làm tá dược trong mỹ phẩm và các dòng sản phẩm chăm sóc cá nhân. Ngoài ra nó còn được sử dụng để làm các chất phụ gia bảo quản thực phẩm.
8 Tác dụng không mong muốn của Stearyl Alcohol
8.1 Tác dụng không mong muốn
Alcol Stearyl thường được coi là chất không độc tuy đã có báo cáo về tác dụng không mong muốn của nó trong chế phẩm dùng tại chỗ (ban da, mẩn đỏ có thể do tạp chất hơn là do chính alcol stearyl). Liều có thể uống gây tử vong trên người, lớn hơn 15g/kg.
8.2 Thận trọng khi xử lý
Nên mang kính và găng tay phòng hộ khi xử lý.
9 Các câu hỏi thường gặp về Stearyl Alcohol
9.1 Stearyl Alcohol có an toàn không?
Stearyl Alcohol trong dầu gội có tốt không? Hoạt chất được xếp vào nhóm hoạt chất có độ an toàn cao, ít gây lo ngại dựa trên dữ liệu thực nghiệm và mô hình. Do đó nếu được thêm vào công thức của dầu gội, sản phẩm chăm sóc cá nhân thường không gây ra các vấn đề về sức khỏe.
9.2 Xử trí khi bị tràn hoặc xảy ra sự cố như thế nào?
Quét chất tràn vào thùng chứa có nắp đậy. Cẩn thận thu thập phần còn lại. Sau đó lưu trữ và xử lý theo quy định của địa phương.
Trong trường hợp Stearyl Alcohol bị cháy, nổ cần sử dụng Carbon Dioxide, hóa chất khô, cát để dập lửa, tuyệt đối không sử dụng nước do có thể làm lửa lan rộng hơn.
10 Các dạng bào chế phổ biến của Stearyl Alcohol
Stearyl Alcohol thường được sử dụng là tá dược tạo cấu trúc, hoạt động bề mặt, tạo gel hoặc chất ổn định nhũ tương trong các loại mỹ phẩm.
Dưới đâu là một số sản phẩm chứa Stearyl Alcohol:
11 Tài liệu tham khảo
1.Tác giả: Chuyên gia Pubchem (Cập nhật ngày 05 tháng 08 năm 2023). Stearyl Alcohol, NCBI. Truy cập ngày 24 tháng 08 năm 2023.
2.Tác giả Anagha Krishnan, Bonnie A. McNeil, David T. Stuart (đăng ngày 3 tháng 12 năm 2020), Biosynthesis of Fatty Alcohols in Engineered Microbial Cell Factories: Advances and Limitations, PubMed Central. Truy cập ngày 24 tháng 08 năm 2023.
3.Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm (Xuất bản năm 2021). Stearyl Alcohol trang 102 – 104, Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm. Truy cập ngày 24 tháng 08 năm 2023.
4. Tác giả Harrison Shawa, Peggy A Wu, Sara Dahle, R Rivkah Isseroff, Apra Sood (đăng tháng 1 năm 2023), Potential Allergens in Wound Care Products, PubMed. Truy cập ngày 24 tháng 08 năm 2023.