PEG 400 (Macrogol 400) là loại Polyethylene Glycol trọng lượng phân tử thấp. Với đặc tính độc tính thấp do đó PEG 400 được sử dụng rộng rãi với vai trò tá dược hóa dẻo và tá dược trơn trong nhiều loại công thức dược phẩm. Vậy PEG 400 (Macrogol 400) là gì? Trong bài viết này Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về PEG 400 (Macrogol 400)
1 Tổng quan về PEG 400 (Macrogol 400)
1.1 Polyethylene Glycol là gì?
Polyethylene Glycol hay còn được gọi với tên viết tắt là PEG. Polyethylene Glycol là polymer mạch dài được điều chế từ ethylene glycol (etan-1,2-diol), đây là một chất dung môi thường được sử dụng giúp làm sạch và ổn định bề mặt sản phẩm trong quá trình sản xuất. Các loại Polyethylene Glycol gồm: PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, 4000, 6000, 9000, 8000, 12000.
1.2 Tên gọi
Tên theo một số dược điển |
BP: Macrogols 400 JP: Macrogol 400 PhEur: Macrogolum 400 USP-NF: Polyethylene Glycol |
Tên khác |
Carbowax; Carbowax Sentry; Lipoxol; Lutrol E; macrogola; PEG; Pluriol E; polyoxyethylene glycol. |
Tên hóa học | α-Hydro- ω-hydroxypoly(oxy-1,2-ethanediyl) |
1.3 Công thức hóa học
HOCH2(CH2OCH2)mCH2OH
Trong đó m là số nhóm trung bình oxyethylen
Đối với PEG 400:
- m=8,7
- Khối lượng phân tử trung bình: 380-400
2 Tính chất của PEG 400 (Macrogol 400)
Trạng thái | PEG 400 là chất lỏng, nhớt, trong, không màu hay hơi vàng; có mùi nhẹ đặc biệt; vị đắng, nóng. |
Khối lượng riêng ở 25oC | 1.11–1.14 g/cm3 |
Điểm đông đặc | 4–8oC |
Điểm nóng chảy | 238oC |
Chỉ số khúc xạ | 1,465 |
Độ hòa tan | PEG 400 tan được trong nước và có thể phân tán được theo mọi tỉ lệ với các PEG khác. Ngoài ra PEG 400 còn tan được trong aceton, Alcol, Benzen, Glycerin, Glycol. Thực tế không tan trong dầu béo và dầu khoáng |
3 Tiêu chuẩn theo một số dược điển
Thử nghiệm | JP | PhEur | USP |
Hình thức dung dịch | – | + | + |
Đặc tính | + | + | – |
MW trung bình | 380-420 | + | 400 |
pH dung dịch 5%w/v | 4,0-7,0 | – | 4,5-7,5 |
Chỉ số Hydroxyl | 340-394 | 264-300 | – |
Các chất khử | – | + | – |
Cắn sau khi nung | ≤0,1% | + | – |
Tro Sulfat | – | ≤0,2% |
– |
Giới hạn Ethylen Glycol và Diethylen Glycol | ≤0,25% | ≤0,4% | ≤0,25% |
Ethylen Oxyd | – | ≤1ppm | ≤10ppm |
1,4-dioxan | – | – | ≤10ppm |
Kim loại nặng | ≤20ppm | ≤20ppm | ≤5ppm |
Tạp chất hữu cơ bay hơi | – | – | + |
Nước | ≤1.0% | ≤2,0% | – |
4 Định tính
4.1 Định tính
A. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Độ nhớt
B. Thêm 0,5 ml acidsulfuric (TT) vào ống nghiệm có chứa 1 g chế phẩm. Đậy ống nghiệm bằng nút có gắn ống dẫn khí, đun nóng cho đến khi có khói trắng tạo thành. Dẫn khói vào 1 ml dung dịch thủy ngân clorid (TT). Xuất hiện tủa kết tinh màu trắng.
C. Thêm 0,1 g Kali thiocyanat (TT) và 0,1 g cobalt nitrat (TT) vào 0,1 g chế phẩm, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Thêm 5 ml methylen clorid (TT) và lắc. Pha lỏng trở nên màu xanh.
4.2 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 12,5 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50 ml bằng nước. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
5 Ứng dụng của PEG 400 trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
PEG 400 (Macrogol 400) được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công thức thuốc khác nhau từ thuốc tiêm, thuốc dùng tại chỗ, thuốc nhỏ mắt, thuốc uống và thuốc đặt trực tràng
PEG 400 là tá dược gì? PEG là một chất ổn định, sơ nước và không kích ứng với da. Do chất này không thấm vào da và tan trong nước nên dễ dàng sử dụng
PEG 400 được dùng làm tá dược cho thuốc đặt do ưu thế là có thể làm theo nhiệt độ chảy cao hơn cho vùng nóng, giải phóng hoạt chất không lệ thuộc điểm chảy, ổn định hơn về mặt vật lý khi bảo quản và viên đặt dễ hòa tan trong các dịch ở trực tràng. Nhược điểm của PEG so với sáp là dễ có phản ứng hóa học hơn, dễ kích ứng niêm mạc hơn, mức giải phóng hoạt chất tan trong nước giảm theo khối lượng phân tử của PEG
Dung dịch nước của PEG 400 được dùng làm chất nhũ hóa hay điều chỉnh độ nhớt hay thể chất của thuốc thành phẩm
PEG 400 ở nồng độ 30% w.v đã được dùng làm chất dẫn cho dạng thuốc tiêm. PEG thể lỏng được dùng làm dung môi tan trong nước cho phần chứa trong nang mềm tuy chúng có thể làm cho vỏ gelatin cứng lên
PEG cũng được dùng để tăng độ hòa tan trong nước của các chất kém hòa tan khi trộn các chất này với một PEG thích hợp thành một thể phân tán rắn. Đã có nghiên cứu dùng PEG làm dung môi cho Steroid trong bơm thẩm thấu.
Trong kĩ thuật bao viên, nhiều loại PEG được chọn dùng, có thể phối hợp để bao màng mỏng, để bao bóng để làm dẻo. PEG là chất làm dẻo rất có ích trong các sản phẩm vi nang để tránh rách màng bao chi dấp chúng thành viên
6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản
PEG 400 ổn định về mặt hóa học trong không khí. PEG không hỗ trợ cho sự phát triển của các vi khuẩn hoặc bị khét
PEG và dung dịch PEG trong nước có thể được tiệt trùng bằng hấp, lọc hay chiếu gamma. Việc oxy hóa PEG có thể ức chế bằng thêm vào một chất chống oxy hóa thích hợp
Nếu thùng chứa đun nóng được dùng để giữ PEG tan chảy cần thận trọng tránh ô nhiễm bởi Sắt do chất này làm cho PEG biến màu. Nhiệt độ phải được giữ ở mức tối thiểu để đảm bảo PEG 400 ở thể lỏng; oxy hóa có thể xảy ra nếu bị giữ lâu trên 50oC. Tuy vậy, tồn trữ dưới khí Nito có thể hạn chế được khả năng oxy hóa này.
PEG phải được tồn trữ trong thùng kín, để nơi khô và mát. PEG 4000 lỏng cần giữ trong bình bằng thép không gỉ, nhôm hay thủy tinh.
7 Tương kỵ của PEG 400
Tính phản ứng về hóa học của PEG chủ yếu do 2 nhóm Hydroxyl ở cuối mạch do có thể bị este hóa hay ether hóa.
PEG 400 có thể tương kỵ với một số phẩm màu
Hoạt tính kháng khuẩn của Penicilin và Bacitracin bị PEG 400 làm giảm. Hiệu quả bảo quản của Paraben cũng có thể bị yếu đi do liên kết với PEG
PEG 400 tương kỵ với nhiều loại chất dẻo, làm mềm hay hòa tan chúng
8 Tính an toàn của Polyethylene Glycol 400 (PEG 400) trong mỹ phẩm, dược phẩm
PEG được dùng rộng rãi trong nhiều công thức dược phẩm và thường được coi là vật liệu không độc và không kích ứng. Tuy nhiên tác dụng không mong muốn của PEG 400 đã được báo cáo và cho thấy độc tính thấp.
PEG dùng tại chỗ đã thấy gây mẫn cảm, nhất là khi bôi lên niêm mạc, Tác dụng không mong muốn lớn nhất liên quan đến PEG là tăng áp lực thẩm thấu, chuyển hóa acid và suy thận sau khi dùng tại chỗ cho bệnh nhân bỏng
Khi cho uống lượng lớn, PEG có tác dụng nhuận tràng. PEG 400 có thể được hấp thu khi uống. PEG hấp thu được thải trừ phần lớn không thay đổi ra nước tiểu, tuy nhiên cũng có thể bị chuyển hóa 1 phẩn
WHO ước tính liều ADI của PEG là 10g/kg thể trong
Trong chế phẩm tiêm nồng độ khuyên dùng tối đa khoảng 30% w/v
9 Thận trọng khi xử lý
Thận trọng thông thường tích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Nên có kính phòng hộ
10 Chế phẩm có chứa PEG 400
Một số sản phẩm có chứa tá dược PEG-400 viên nén, Polyethylene Glycol 400 (PEG) nhỏ mắt,…trên thị trường là: Paracetamol 500mg Danapha, Thuốc nhỏ mắt Systane Lubricating 15ml,…
Ngoài tên Polyethylene Glycol 400 (PEG), Macrogol thuốc biệt dược cũng được lưu hành rộng rãi trên thị trường với nhiều biệt dược nổi tiếng như: Macrogol, Akigol, Forlax, NadypharLax, Laxee, Jadelax,…
11 Tài liệu tham khảo
- Sách Tá dược và chất phụ gia dùng trong dược phẩm mỹ phẩm và thực phẩm. Polyethylene Glycol, Trang 523.
- Handbook of Pharmaceutical Excipients. Polyethylene Glycol, Trang 546. Truy cập ngày 14 tháng 09 năm 2023