1 Tên gọi
Tên theo một số dược điển: BP: Dầu thực vật hydrogen hóa (Hydrogenated vegetable oil ). JP: Dầu hydrogen hóa (Hydrogenated oil).
USP: Dầu thực vật hydrogen hóa loại I (Hydrogenated vegetable oil, type I).
Tên khác: Mỡ cứng (hard fat).
Tên thương mại của các chất dẫn xuất từ dầu thực vật như sau:
- Dầu hạt bông hydrogen hóa: Lubritab; Sterolex.
- Dầu cọ hydrogen hóa: Dynasan P60; Softisan 154. Dầu đậu tương hydrogen hóa: Sterotex HM.
2 Tên hóa học
Dầu thực vật hydrogen hoá.
Dầu đậu tương hydrogen hoá.
3 Tính chất
Công thức tổng quát và khối lượng phân tử
R1COOCH2 – CH(OOCR2) – CH2OOCR3 trong đó R1, R2, R3 chủ yếu là các C15 và C17.
Phân loại theo chức năng:Tá dược độn cho thuốc viên nén và viên nang; tá dược trơn cho thuốc viên nén và viên nang; chất kết dính cho viên nén.
Mô tả:Dầu thực vật hydrogen hóa là một hỗn hợp triglycerid của acid béo. Có 2 loại được mô tả trong USP theo đặc tính.
Loại I gồm nhiều dạng như bột mịn, vẩy hay hạt nhỏ, màu vàng trắng nhạt.
4 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển
Thử nghiệm BP JP | USP | |||
Loại 1 | Loại 2 | |||
Định tính | + | + | + | + |
Giải nhiệt độ chảy | 57-70°C | – | 57-70°C | 20-50°C |
Kim loại nặng | Nhỏ hơn hoặc bằng 10ppm | + | Nhỏ hơn hoặc bằng 10ppm | Nhỏ hơn hoặc bằng 0,001% |
Độ ẩm và màu sắc | – | + | – | – |
Chất kiềm | – | + | – | – |
Clorid | – | + | – | – |
Nikel | – | + | – | – |
Chỉ số iod | ≤ 5 | + | 0 – 5 | 55-80 |
Chỉ số xà phòng hóa | 175-205 | – | 175-205 | 185-200 |
Giảm khối lượng/sấy | ≤ 0,1% | – | ≤ 0,1% | 0,1% |
Chỉ số acid | ≤ 4,0 | ≤ 2 | ≤ 4,0 | ≤ 4,0 |
Cắn sau khi nung | – | ≤ 0,1% | – | – |
Tạp hữu cơ bay hơi | – | – | + | + |
5 Đặc tính
Khối lượng riêng (đã dồn): 0,57g/em® cho Lubritab.
Điểm chảy: 61-66°C cho Lubritab.
Phân bổ cỡ tiểu phân:
Lubritab: 85% < 177pm, 25% >74um. Cỡ trung bình 104um.
Độ hòa tan: tan trong cloroform, ether dầu hỏa và propan-2-ol nóng; thực tế không tan trong nước.
6 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Dầu thực vật hydrogen hóa loại I được dùng làm tá dược trơn trong công thức thuốc viên nén và viên nang, thường theo nồng độ 1.6% w/w phối hợp với talc, cũng có thể cùng với các tá dược khác.
Dầu thực vật hydrogen hóa cũng được dùng thêm như nguyên liệu tạo tá dược cho công thức thân mỡ trong thuốc giải phóng kéo dài, cũng có thể dùng hỗ trợ bao viên trong công thức giải phóng chậm.
Việc sử dụng thêm khác gồm cả hiệu chỉnh độ nhớt trong thuốc lỏng có nền tảng là chất béo và các công thức thuốc mềm, giảm lắng đọng các chất không tan trong viên đặt và tăng cường quá trình đông cứng.
Dầu thực vật hydrogen hóa cũng được dùng để thay thế cho sáp cứng trong mỹ phẩm và công thức thuốc dùng tại chỗ.
7 Độ ổn định và điều kiện bảo quản
Dầu thực vật hydrogen hoá loại I là một chất ổn định trong khoảng 2 năm. Nguyên liệu phải chứa trong thùng kín, để ở nới khô, mát.
8 Tương kỵ
Tương kỵ với các chất oxy hóa mạnh.
9 Tính an toàn
Dầu thực vật hydrogen hóa loại I được dùng trong công thức thực phẩm và thuốc uống, thường được coi là tá dược không độc và không kích ứng.
10 Thận trọng khi xử lý
Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Cần có kính, găng tay và khẩu trang chống bụi khi xử lý bột mịn.
11 Các chất liên quan
Dầu thầu dầu hydrogen hóa; dầu thực vật hydrogen hoa loại II;
triglycerid mạch trung bình; tá dược thuốc đặt
Dầu thực vật hydrogen hoá loại II.
Dầu này gồm một phần dầu thực vật hydrogen hóa từ các nguồn gốc khác nhau theo các mục đích sử dụng khác nhau, có giải nhiệt độ chẩy thấp hơn và Chỉ số iod cao hơn loại I. Nhiều loại được chế tạo theo yêu cầu riêng của nhà sản xuất mỹ phẩm. Loại này cũng có thể dùng trong bào chế các viên đặt.
12 Tài liệu tham khảo
1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Ascorbyl Palmitat trang 225 – 228. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.