Cetostearyl Alcohol (Cetearyl Alcohol; Cetyl Stearyl Alcohol) là thành phần chính có trong hầu hết các sản phẩm mỹ phẩm bởi khả năng nhũ hóa nước và dầu của chúng. Trong bài viết này, Thuốc Gia Đình xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Cetostearyl Alcohol.
1 Tổng quan về Cetostearyl Alcohol
1.1 Tên gọi
Tên hóa chất | Cetostearyl Alcohol |
Tên theo dược điển | BP: Cetostearyl Alcohol
PhEur: Cetostearyl Alcohol USP-NF: Cetostearyl Alcohol |
Tên gọi khác | Alcohol cetylicus et stearylicus; Cetearyl Alcohol; Cetyl Stearyl Alcohol; Crodacol CS90; Lanette O; Speziol C16-18 Pharma;Tego Alkanol 1618; Tego Alkanol 6855 |
1.2 Công thức hóa học
Cetostearyl Alcohol (Cetearyl Alcohol; Cetyl Stearyl Alcohol) là hỗn hợp của các alcol rắn mạch thẳng, bao gồm chủ yếu là Stearyl Alcol (C18H38O) và Cetyl Alcol (C16H34O). Tỷ lệ stearyl alcol và cetyl alcol thay đổi đáng kể, nhưng thường bao gồm khoảng 50-70% Stearyl Alcol và Cetyl Alcol 20–35%, đây là giới hạn được quy định trong dược điển. Stearyl Alcol kết hợp với Cetyl Alcol chiếm ít nhất 90% nguyên liệu. Số lượng nhỏ khác chủ yếu là Myristyl Alcol chiếm phần còn lại của nguyên liệu.
2 Công thức hóa học
Trạng thái | Cetostearyl Alcohol có màu trắng hoặc màu kem ở dạng khối, mảnh, viên hoặc hạt. Có vị ngọt nhẹ đặc trưng. Khi đun nóng, Cetostearyl Alcohol tan chảy thành chất trong suốt, không màu hoặc chất lỏng màu vàng nhạt. |
Tính tan | Cetostearyl Alcohol không tan trong nước, dễ tan trong ether, tan trong Ethanol 90% và ether dầu hỏa. |
Điểm sôi | 300-360oC |
3 Tiêu chuẩn của dược điển
Tiêu chuẩn | Dược điển | |
PhEur 6.0 | USP32–NF27 | |
Nhiệt độ nóng chảy | 49–56oC | 48–55oC |
Giới hạn axit | ≤1,0 | ≤2,0 |
Giới hạn Iod | ≤2,0 | ≤ 4 |
Giới hạn Hydroxyl | 208–228 | 208–228 |
Giới hạn xà phòng hóa | ≤2,0 | —- |
4 Định tính
Trong phần Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với các pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2).
5 Định lượng
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu ((1): Hòa tan 60,0 mg cetyl alcol chuẩn trong ethanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đổi chiếu ( (2): Hòa tan 40.0 mg stearyl alcol chuẩn trong ethanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Trộn 1 ml dung dịch đối chiếu (1) với 1 ml dung dịch đối chiếu (2) và pha loãng thành 10,0 ml bằng ethanol (TT).
Điều kiện sắc ký:
- Cột kích thước (3 m X 4 mm) được nhồi diatomit dùng cho sắc ký khí (TT) tẩm 10 % (kl/kl) poly-(dimethyl)siloxan (TT)
- Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc ký khí (TT).
- Lưu lượng khí: 30 ml/min.
- Detector ion hóa ngọn lửa.
- Nhiệt độ cột 200 °C, nhiệt độ buồng tiêm và detector 250 °C
- Thể tích tiêm: 2 μl.
Cách tiến hành:
Điều chỉnh tốc độ dòng sao cho hệ số phân giải cùa 2 pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử không nhỏ hơn 1,25.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 5 đối với 2 pic chính.
Xác định hàm lượng cetyl alcol và stearyl alcol từ sắc ký độ của dung dịch thừ bằng phương pháp chuẩn hóa. Định tính các pic bằng cách so sánh với sắc ký đồ của dung dịchđối chiếu (1) và dung dịch đổi chiếu (2).
6 Ứng dụng của Cetostearyl Alcohol trong ngành công nghiệp dược phẩm, Mỹ phẩm
Cetostearyl Alcohol được ứng dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm dược phẩm bôi ngoài da.
Trong các công thức bào chế dược phẩm dùng tại chỗ, Cetostearyl Alcohol sẽ làm tăng độ nhớt và hoạt động như một chất nhũ hóa trong cả hai nhũ tương nước trong dầu và dầu trong nước. Cetostearyl Alcohol có vai trò ổn định nhũ tương và cũng hoạt động như một chất đồng nhũ hóa, do đó làm giảm tổng lượng chất hoạt động bề mặt cần sử dụng để tạo thành nhũ tương ổn định.
Cetostearyl Alcohol cũng được sử dụng để điều chế dung môi không chứa nước cũng như kem cạo râu không tạo bọt. Nghiên cứu các bài báo đã được xuất bản trong đó Cetostearyl Alcohol đã được sử dụng để kiểm soát hoặc làm chậm tốc độ hòa tan của viên nén hoặc vi cầu chứa thuốc hòa tan trong nước hoặc thuốc hòa tan kém trong nước cũng như để ổn định hệ thống vô định hình.
Trong khi kết hợp với các chất hoạt động bề mặt khác, dạng Cetostearyl Alcohol nhũ tương có cấu trúc vi mô rất phức tạp. Những cấu trúc vi mô này có thể bao gồm tinh thể lỏng, cấu trúc dạng lớp và gel.
7 Độ ổn định và bảo quản
Cetostearyl Alcohol ổn định trong điều kiện bảo quản bình thường.
Cetostearyl Alcohol nên được bảo quản trong hộp đậy kín ở nơi nơi khô ráo, thoáng mát.
8 Thông tin thêm về Cetostearyl Alcohol (Cetearyl Alcohol, cetyl stearyl alcohol)
8.1 Cetearyl Alcohol trong mỹ phẩm có tác dụng gì?
Cetearyl Alcohol được sử dụng trong mỹ phẩm như 1 chất nhũ hóa, giúp ngăn chặn sự phân tách các thành phần trong sản phẩm. Cetearyl alcohol còn được sử dụng như một chất làm đặc giúp tăng cường kết cấu của sản phẩm khi nhìn vào.
Tuy nhiên theo các nghiên cứu của các chuyên gia về mỹ phẩm, Cetearyl Alcohol không chỉ có vai trò quan trọng trong công đoạn bào chế các sản phẩm mỹ phẩm mà còn đem lại những tác dụng tuyệt vời đối với làn da như tác dụng làm mềm da bởi Cetearyl Alcohol có bản chất là chất béo và có nguồn gốc từ dầu nên sẽ đem lại đặc tính làm mềm và làm mịn cho làn da.
8.2 Cetearyl Alcohol có gây hại không?
Khi nhìn vào bảng thành phần của một sản phẩm nếu thấy có chứa Cetearyl Alcohol mọi người thường sẽ đặt ra câu hỏi Cetearyl Alcohol là gì? Cetearyl Alcohol có gây hại không? Hay Cetearyl Alcohol có tốt không? Bởi Thông thường khi nhắc đến cồn mọi người sẽ nghĩ ngay đến tác dụng phụ là làm khô da và gây kích ứng da. Tuy nhiên Cetearyl Alcohol không giống các loại cồn khác bởi sự khác biệt về công thức hóa học của Cetearyl Alcohol. Trong công thức hóa học thì tên gọi của 1 hợp chất thường được đặt theo cấu trúc hóa học và các thành phần tạo nên chúng. Những hợp chất hữu cơ có chứa nhóm –OH được gắn với một nguyên tử cacbon cùng gắn với một nguyên tử hydro hoặc cacbon khác thì thường trong tên gọi sẽ có đuôi alcol. Tuy nhiên trong cấu tạo của Cetearyl Alcohol ngoài gốc alcol còn gắn với 1 chuỗi chất béo dài, chính chuỗi chất béo dài này sẽ cân bằng lại tính chất của Gốc Alcol do đó không những không làm khô da mà còn có tác dụng làm mềm, làm mịn da.
8.3 Tương kỵ giữa Cetostearyl Alcohol và các chất khác?
Cetostearyl Alcohol tương kỵ với các tác nhân oxy hóa mạnh và muối kim loại.
8.4 Cetostearyl Alcohol được điều chế như thế nào?
Cetostearyl Alcohol được điều chế bằng cách khử nồng độ thích hợp axit béo từ nguồn thực vật và động vật.Cetostearyl Alcohol cũng có thể được điều chế trực tiếp từ các nguồn hydrocarbon.
9 Các biện pháp an toàn khi sử dụng Cetostearyl Alcohol
Tuân thủ các biện pháp phòng ngừa thông thường phù hợp với hoàn cảnh và lượng vật liệu được xử lý.
Khuyến khích sử dụng mắt kính và găng tay.
Cetostearyl Alcohol dễ cháy và có thể tạo ra khói có chứa carbon monoxide.
10 Tình trạng pháp lý của Cetostearyl Alcohol
Cetostearyl Alcohol đã được chấp nhận như một chất phụ gia thực phẩm gián tiếp và như một chất kết dính và ở Mỹ, Hoa Kỳ, Anh và Canada.
11 Chế phẩm có chứa Cetostearyl Alcohol
Cetostearyl Alcohol được coi là một chất không độc hại chủ yếu được sử dụng trong dược phẩm bôi ngoài da và mỹ phẩm.
12 Tài liệu tham khảo
- Dược điển Việt Nam V. Cetostearyl Alcohol, Phụ lục 5.2 chuyên luận Nguyên liệu hóa dược và thành phần hóa dược DĐVN V.
- Cetostearyl Alcohol, Trang 150 sách Handbook of Pharmaceutical Excipients. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023.