1 Tổng quan (Giới thiệu chung) về Cetearyl Ethylhexanoate
1.1 Tên gọi
Ngoài Cetearyl Ethylhexanoate, hoạt chất còn được gọi với những danh pháp khác là:
Hexadecyl 2-ethylhexanoate | Tegosoft CO |
59130-69-7 | Cetearyl octanoate |
Cetyl 2-ethylhexanoate | Pelemol 168 |
Hexadecyl 2-ethylhexanoate | Hest CSO (Salt/Mix) |
EC 261-619-1 | Crodamol CAP (Salt/Mix) |
Schercemol CO | Tegosoft liquid (Salt/Mix) |
Exceparl HO | 2-Ethylhexanoic acid cetyl ester,… |
1.2 Công thức hóa học
Công thức cấu tạo của hoạt chất là C24H48O2 và có trọng lượng phân tử là 368.6 g/mol.
2 Tính chất của Cetearyl Ethylhexanoate
2.1 Tính chất vật lý
Trạng thái: Cetearyl Ethylhexanoate tồn tại ở trạng thái lỏng không màu, không mùi và không có vị đặc trưng.
Độ hòa tan: Hoạt chất gần như không tan trong nước nhưng có thể dễ dàng trộn lẫn với các hoạt chất khác.
Điểm nóng chảy: 1065°C.
Tỷ trọng: 0,86g/cm3.
Chỉ số khúc xạ: 1.449.
2.2 Tính chất hóa học
Cetearyl Ethylhexanoate là gì? Hoạt chất là một Este tổng hợp của Alcohol Stearyl với Acid 2-Ethylhexanoic.
3 Quá trình điều chế Cetyl Ethylhexanoate
Phương pháp sản xuất Cetyl Ethylhexanoate tối ưu nhất là bằng quá trình Este hóa trực tiếp Alcohol Stearyl với Acid 2-Ethylhexanoic, với chất xúc tác là N-hexan.
Thời gian phản ứng, nhiệt độ phản ứng, tỉ lệ mol cơ chất và lượng Enzyme có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất phản ứng Este hóa. Trên cơ sở phân tích Ridge-max, các điều kiện tối ưu của quá trình sản xuất Cetyl Ethylhexanoate là:
- Thời gian phản ứng trong 2,65 ngày.
- Nhiệt độ phản ứng vào khoảng 56,18 °C.
- Tỉ lệ mol cơ chất là 2,55:1 và lượng Enzyme cần thiết khoảng 251,39%. Giá trị dự đoán và thử nghiệm của độ chuyển đổi mol lần lượt là 91,95 và 89,75 ± 1,06%.
4 Công dụng của Cetyl Ethylhexanoate
Cetyl Ethylhexanoate trong mỹ phẩm có công dụng chính là làm mềm da và tóc, tăng cường tính kết cấu của các sản phẩm chăm sóc cơ thể.
Làm mềm:
- Hoạt chất có cả năng làm mềm và bôi trơn da. Nguyên nhân là do hoạt chất có khả năng khóa ẩm, hình thành một lớp màng bảo vệ trên da, hạn chế tình trạng mất thoát ngược nước ngoài môi trường. Quá trình giữ nước ở lớp sừng của da còn có khả năng kích thích chu trình Hydrat hóa, giúp giảm thiểu các dấu hiệu lão hóa. Hoạt chất đặc biệt phù hợp với những người có làn da khô, dễ kích ứng.
Chăm sóc tóc:
- Không chỉ có trong các sản phẩm chăm sóc da, hoạt chất còn được tìm thấy trong công thức của nhiều loại sản phẩm chăm sóc tóc. Tương tự như với da, Cetyl Ethylhexanoate cũng phủ lên tóc một lớp màng bảo vệ, giúp tóc mềm mượt và hạn chế tình trạng xơ rối.
- Cetyl ethylhexanoate còn làm giảm tình trạng rối bằng cách làm mịn và làm phẳng bề mặt biểu bì, điều này cũng có thể tạo thêm độ bóng và bóng cho tóc. Hoạt chất mang lại cho tóc cảm giác mềm mại và mượt mà mà không làm nặng tóc hoặc gây cảm giác nhờn rít.
- Sử dụng trong thời gian dài sẽ cải thiện được cảm giác khi chạm vào tóc, ngăn chặn tình trạng tóc bị gãy rụng.
Tăng cường kết cấu:
- Cetyl Ethylhexanoate được bổ sung trong các thành phần mỹ phẩm đóng vai trò là một chất tăng cường kết cấu. Nhờ khả năng này sản phẩm mỹ phẩm sẽ duy trì được độ dày, đồng thời tăng khả năng thẩm thấu sâu vào da, giúp da mềm mịn hơn. Khác với các Este có nguồn gốc từ Acid béo khác, Cetyl Ethylhexanoate không gây ra cảm giác nhờn rít khi sử dụng trên da. Đồng thời hạn chế việc thấm nước của các sản phẩm.
Điều chỉnh dòng chảy:
- Ngoài những công dụng trên, hoạt chất Cetyl Ethylhexanoate thường được sử dụng làm chất điều dòng chảy của sản phẩm. Do khả năng cải thiện tính lưu động của nhũ tương, sẽ tác động trực tiếp đến tính lưu biến của chế phẩm. Khả năng này có thể các sản phẩm chăm sóc cá nhân lan được rộng và thấm đều trên da.
5 Ứng dụng của Cetearyl Ethylhexanoate
Nhờ những đặc tính trên mà Cetearyl Ethylhexanoate được ứng dụng rất nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm cũng như chăm sóc hàng ngày. Các sản phẩm có chứa hoạt chất này trong công thức thường gặp là: nước tẩy trang, dầu tẩy trang, kem dưỡng ẩm và chống lão hóa, kem đánh nền, chì kẻ mắt, dầu gội, dầu xả, phấn mắt,…
Với các sản phẩm mỹ phẩm sử dụng cho vùng da gần mắt (phấn mắt, kem chống lão hóa,..) nồng độ hoạt chất được cho phép là 77,3%. Với các loại son môi, tỷ lệ Cetearyl Ethylhexanoate cao nhất được cho phép là 52%.
6 Độ ổn định và bảo quản
Cetearyl Ethylhexanoate có độ ổn định tốt trong môi trường, nhiệt độ nóng chảy rất cao nên không cần quá lo lắng về việc hoạt chất bị biến dạng, phân hủy hoặc biến tính trong quá trình bảo quản. Hoạt chất cần được đựng trong bao bì kín, đặt ở nơi thông gió, nhiệt độ và độ ẩm cần duy trì ở mức tiêu chuẩn. Mặc dù được đánh giá là an toàn nhưng khi tiếp xúc trực tiếp với hóa chất vẫn cần có đồ bảo hộ, kính mắt và khẩu trang.
7 Độc tính của Cetearyl Ethylhexanoate
Trong mỹ phẩm:
- Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đánh giá mức sử dụng cao nhất được báo cáo với bất cứ sản phẩm có chứa Cetearyl Ethylhexanoate nào là 52% trong công thức son môi và 77,3% trong công thức mỹ phẩm, nước tẩy trang gần mắt. Theo các đánh giá, nghiên cứu Hội đồng đã đưa ra kết luận rằng Cetearyl Ethylhexanoate có độ an toàn cao, với cách sử dụng và nồng độ hiện tại khi chúng không hoặc rất ít gây kích ứng.
- Tuy nhiên vẫn cần tránh sử dụng các sản phẩm có chứa thành phần này lên vùng da hở, đang điều trị da liễu, hoặc quá gần niêm mạc mắt, miệng, mũi để tránh được những rủi ro tiềm ẩn.
Độc tính qua da:
- LD50 qua da cấp tính là >9,4 mL/kg ở thỏ với công thức chứa 25% đến 30% không gây độc tính cấp tính cho da. Không độc hại ở thỏ khi bôi qua da không pha loãng trong tối đa 90 ngày nhưng đã báo cáo kích ứng nhẹ.
Độc tính qua đường miệng:
- LD50 cấp tính qua đường miệng là >8,0 mL/kg ở chuột, công thức chứa 2,5% không gây độc tính cấp tính qua đường miệng.
Độc tính qua đường hô hấp:
- Không có độc tính qua đường hô hấp ở chuột tiếp xúc trong 1 giờ với công thức chứa 1,9% đến 2,2%.
Độc tính đối với sinh sản và phát triển:
- Cetearyl Ethylhexanoate là một chất có thể chuyển hóa, đã được chứng minh là chất độc cho gan và sự phát triển trong các nghiên cứu trên động vật ở liều cao.
- Trong các nghiên cứu về độc tính trong quá trình phát triển, người ta đã công nhận rằng độc tính ở gan của cá thể mẹ bắt đầu một loạt các tác động bao gồm cảm ứng Metallothionein (MT), tích tụ Kẽm trong gan do liên kết với MT và dẫn đến thiếu kẽm ở phôi đang phát triển.
- Một nghiên cứu về độc tính sinh sản/phát triển cũng được thực hiện với tối đa 1% di-2-ethylhexyl terephthalate (DEHT; tiền chất của Cetearyl Ethylhexanoate), không quan sát thấy tác dụng sinh sản hoặc phát triển.
Kích ứng mắt:
- Không gây kích ứng mắt ở thỏ khi thử nghiệm ở dạng không pha loãng và trong công thức (2,5%-30%).
8 Chế phẩm
Cetearyl Ethylhexanoate được sử dụng rất phổ biến trong các công thức mỹ phẩm, dầu gội, dưới đây là một số sản phẩm có chứa thành phần này.
9 Tài liệu tham khảo
1.Chuyên gia NCBI, Cetearyl Ethylhexanoate, PubChem. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2023.
2.Tác giả Hsiao Ching Chen, Chia-Hung Kuo, Hsin Hung Chen, Yung-Chuan Liu, Chwen Jen Shieh (đăng ngày 18 tháng 6 năm 2011), Optimization of Enzymatic Synthesis of Cetyl 2-Ethylhexanoate by Novozym 435, Springer Link. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2023.