Alcol Phenylethyl

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển:

USP: Phenylethyl alcohol. 

Tên khác: Benzencethanol; benzyl carbinol; benzylmethanol; B-hydroxyethyl benzen; alcol B-phenylethylic; phenylethanol; PEA. 

Tên hóa học: 2-phenylethanol

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C8H100 = 122,17. 

Phân loại theo chức năng: Chất bảo quản kháng khuẩn. 

Mô tả: Alcol Phenylethyl là chất lỏng trong, không màu với mùi dầu hoa hồng. Chất này có vị bỏng rát, kích ứng rồi làm tê niêm mạc. 

Công thức phân tử của Alcol Phenylethyl
Công thức phân tử của Alcol Phenylethyl

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệm USP
Định tính  +
Tỷ trọng  1,017-1,020
Chỉ số khúc xạ  1,531-1,534
Cắn khi nung  ≤ 0,005%
Aldehyd +
Tạp chất hữu cơ bay hơi +

4 Đặc tính 

Hoạt tính kháng khuẩn: alcol phenylethyl có hoạt tính kháng khuẩn vừa phải (không đủ để tác dụng một mình) và hơi chậm. Hoạt tính này lớn nhất ở pH 5,0 và mất đi khi pH trên 8,0. Tác dụng hiệp đồng kháng khuẩn đã được báo cáo với benzalkonium; clorhexidin; polymicin và phenylmercuric trên vi khuẩn gram dương (Pseudomonas aeruginosa). 

MIC với Staphylococcus aureus là trên 5mg/ml, với Salmonella typhi là 1,25mg/ml và với Escherichia coli là 5,0mg/ml. 

Kém tác dụng với nấm và men. Không tác dụng với bào tử. Điểm sôi: 219-221°C. 

Điểm chảy: -27°C. 

Độ hòa tan ở 20°C: rất dễ tan trong benzyl benzoat, cloroform, Diethylphtalat, Ethanol 95%, ether, các loại dầu không bay hơi, Glycerin, propylen glycol; ít tan trong dầu vô cơ; 1/60 phần nước. 9. Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm. 

Alcol phenylethyl được dùng làm chất bảo quản kháng khuẩn trong thuốc nhỏ tai, mũi, họng theo nồng độ 0,25-0,5% v/v, thường phối hợp với chất bảo quản khác, dùng đơn độc tới nồng độ 1% v/v. Với nồng độ này, các mycoplasma bị vô hoạt sau 20 phút nhưng không có tác dụng trên virus có vỏ. 

Alcol phenylethyl cũng được dùng trong mỹ phẩm, đặc biệt là trong nước hoa hồng. 

5 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Khối nguyên liệu alcol phenylethyl ổn định nhưng bay hơi và nhậy cảm với ánh sáng và chất oxy hóa. Dung dịch trong nước có thể tiệt trùng bằng hấp. 

Nguyên liệu phải chứa trong bình kín, chống ánh sáng, để nơi khô 

và mắt. 

6 Tương kỵ

Tương kỵ với chất oxy hóa và protein. 

Bị vô hoạt hóa một phần do polysorbat. 

7 Tính an toàn

Alcol phenylethyl được dùng làm chất bảo quản kháng khuẩn trong các loại thuốc tiêm, nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai, dùng tại chỗ và thường được coi là chất không độc, không kích ứng. Tuy vậy ở nồng độ 0,5% v/v để bảo quản trong thuốc nhỏ mắt, có thể xẩy ra kích ứng. 

LD 50 (chuột nhắt, uống): 0,8g/kg. 

LD 50 (thỏ, bôi da): 0,79g/kg. 

8 Thận trọng khi xử lý

Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Cần có biện pháp phòng hộ cho mắt và mang găng tay. 

9 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Alcol phenylethyl trang 97 – 99. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Để lại một bình luận