Alcol Benzylic

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển:

  • BP: Benzyl Alcohol.
  • JP: Benzyl Alcohol.
  • PhEur: Alcohol Benzylicus. 
  • USP: Benzyl Alcohol. 

Ancol Benzylic tên thay thế là: a-hydroxytoluen; phenylcarbinol; phenylmethanol; a-toluenol. 

Tên hóa học: Benzenmethanol. 

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C7H8O= 108,14. 

Phân loại theo chức năng: Chất bảo quản kháng khuẩn; chất sát khuẩn; dung môi. 

Mô tả: Chất lỏng như dầu,trong, không mầu, có mùi thơm nhẹ, vị gằn bỏng. 

Công thức cấu tạo của ​Alcol Benzylic  ​
Công thức cấu tạo của ​Alcol Benzylic  ​

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển. 

Thử nghiệm JP PhEur USP
Định tính  + + +
Đặc tính  + +
Độ hòa tan +
Độ Acid + + +
Tỷ trọng  1,043-1,053 1,043-1,049 1,042-1,047
Chỉ số khúc xạ  1,538-1,541 1,538-1,541 1,539-1,541
Cắn khi nung  ≤ 0,005% ≤ 0,005%
Chất không bay hơi  ≤ 0,05% ≤ 0,05%
Các chất Clor hóa  + ≤ 300ppm ≤ 0,03%
Aldehyd + ≤ 0,2% ≤ 0,2%
Tạp chất hữu cơ bay hơi  +
Định lượng  97,0-100,5% 97,0-100,5% ≥ 98,0%

4 Đặc tính 

Độ acid/kiềm: trung tính với giấy quy. 

Hoạt tính kháng khuẩn: Alcol Benzylic có tính chất kìm khuẩn và được dùng làm chất bảo quản chống vi khuẩn gram dương, nấm và men. Tính diệt khuẩn yếu. Hoạt tính tối ưu có ở pH dưới 5; giảm khi có mặt chất diện hoạt nonionic như polysorbat 80 hay do tương kỵ với bao bì bằng PE, không tác dụng với bào tử. 

Bảng MIC của alcol benzylic: 

Vi khuẩn, nấm MIC (μg/ml)
Aspergillus niger 5000
Candida albicans 2500
Escherichia coli 2000
Pseudomonas aeruginosa 2000
Staphylococcus aureus 25

Nhiệt độ tự cháy: 436,5°C. 

Điểm sôi: 204,7°C.. 

Điểm chảy:-15,2°C. 

Chỉ số khúc xạ: 1,5404. 

Độ hòa tan ở 20°C: phân tán được theo mọi tỷ lệ trong cloroform, ethanol, ether, dầu và tinh dầu; 1/2,5 phần Ethanol 50%; 1/25 phần nước ở 25°C. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm. 

Alcol benzylic là một chất bảo quản kháng khuẩn được dùng rộng rãi trong mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm, kể cả thuốc uống và thuốc tiêm theo nồng độ tới 2,0% v/v. Trong mỹ phẩm, có thể dùng tới nồng độ 3,0% v/v. Nồng độ 5,0% v/v hay lớn hơn được dùng để tăng độ hòa tan trong khi nồng độ 10,0% được dùng làm chất tẩy trùng. 

Dung dịch 10,0% alcol benzylic v/v có tác dụng gây tê tại chỗ và được khai thác trong một số thuốc tiêm, thuốc họ uống, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ và thuốc xịt ngoài da. 

Tuy được dùng rộng rãi làm chất bảo quản kháng khuẩn, alcol benzylic khi dùng cho trẻ sơ sinh đã cho thấy một số tác dụng không mong muốn nên cần tránh. 

Tác dụng của Alcol Benzylic
Ứng dụng của Alcol Benzylic

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản. 

Alcol benzylic bị oxy hóa chậm trong không khí thành benzaldehyd và acid benzoic. Dung dịch trong nước có thể được tiệt trùng bằng hấp hay lọc. 

Nguyễn liệu có thể bảo quản trong bình chứa bằng kim loại hay thủy tinh, không dùng bình bằng chất dẻo (trừ loại bằng PP hay lót bằng teflon). Bảo quản trong bình kín, tránh ánh sáng, để nơi khô và mát. 

7 Tương kỵ. 

Alcol benzylic tương kỵ với chất oxy hóa và acid mạnh. Tương kỵ với methylcellulose. Bị hấp phụ bởi nút Cao Su. Thấm qua PVC, PP với lượng không đáng kể. 

8 Tính an toàn 

Alcol Benzylic được dùng rộng rãi trong dược phẩm. Khi vào cơ thể, chất này được chuyển hoá tại gan thành benzaldehyd và Acid benzoic (kết hợp với glycin thành acid hippuric rồi bài tiết ra nước tiểu). Khi hít hay uống vào, alcol benzylic có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Với liều lớn, chất này có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp. Hiếm thấy mẫn cảm. 

WHO ước tính ADI là 5mg/kg thể trọng. 

LDs (chuột nhắt, IV): 0,32g/kg. 

LDs (thỏ, uống): 1,04g/kg. 

9 Thận trọng khi xử lý. 

Tôn trọng những thận trọng thông thường thích hợp theo hoàn cảnh và khối lượng phải xử lý. Alcol benzylic có thể kích ứng da, mắt và niêm mạc. Cần có biện pháp phòng hộ và xử lý ở chỗ được thông gió tốt. 

10 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Alcol Benzylic trang 84 – 87. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Để lại một bình luận