Tên chung quốc tế: Amivantamab
Biệt dược thường gặp: Rybrevant
Loại thuốc: Kháng thể đơn dòng và liên hợp thuốc kháng thể
Mã ATC: L01FX18
1 Dạng thuốc và hàm lượng
Bột tiêm truyền tĩnh mạch chứa hàm lượng 350mg/7mL (50mg/mL) Amivantamab.
2 Dược lực học
Amivantamab là kháng thể nhắm mục tiêu thụ thể EGF và MET. MET là yếu tố chuyển tiếp biểu mô-trung mô có vai trò kích hoạt các con đường hạ lưu báo hiệu sự phân chia tế bào. EGFR là thụ thể tăng trưởng biểu bì sẽ kích hoạt liên tục con đường truyền tín hiệu, ngay cả khi không có phối tử, thúc đẩy các tín hiệu ủng hộ sự sống sót và chống apoptosis. Chèn exon 20 trong khung EGFR được quan sát thấy ở 4–12% ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đột biến EGFR. Sự đột biến này có tiên lượng xấu hơn và thời gian sống sót ngắn hơn so với các đột biến EGFR khác.
Amivantamab ngăn cản sự liên kết phối tử với EGFR và MET và sự dimer hóa của các thụ thể, ức chế quá trình truyền tín hiệu hạ lưu. Hơn nữa, amivantamab xác định độc tính tế bào phụ thuộc kháng thể và điều hòa giảm các protein bề mặt tế bào thông qua nội hóa thụ thể và trogocytosis.
3 Dược động học
Hấp thu: Nồng độ amivantamab tăng nhanh trong chu kỳ 1, giảm dần trong các chu kỳ tiếp theo để đạt trạng thái ổn định vào chu kỳ 4, thái ổn định đạt được sau lần truyền thứ 9.
Phân bố: Thể tích phân bố của amivantamab-vmjw là 5,13 ±1,78 L.
Chuyển hoá: Amivantamab chuyển hóa thành oligopeptide và axit amin.
Thải trừ: Amivantamab có thời gian bán huỷ khoảng 11,3 ± 4,53 ngày. Độ thanh thải trung bình là 360 ± 144 mL/ngày.
4 Chỉ định
Amivantamab được chỉ định điều trị các trường hợp:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) di căn hoặc tiến triển tại chỗ có đột biến tại gen EGFR mất đoạn exon 19 hoặc đột biến thay thế L858R exon 21, dùng kết hợp với lazertinib.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) di căn hoặc tiến triển tại chỗ có đột biến tại gen EGFR chèn exon 20, dùng kết hợp Carboplatin và pemetrexed hoặc sử dụng đơn lẻ khi thất bại với liệu pháp hoá trị.
5 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của Amivantamab.
6 Liều dùng – Cách dùng
6.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo cho từng trường hợp ở người lớn:
Liệu pháp | <80kg | ≥80kg |
Liệu pháp đơn lẻ thuốc cho NSCLC tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến chèn exon 20 của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) |
Tuần 1, Ngày 1: 350 mg IV x 1 liều Tuần 1, Ngày 2: 700 mg IV x 1 liều Tuần 2-5: 1.050 mg IV hàng tuần Tuần 6: Không dùng liều Tuần 7 trở đi: 1.050 mg IV 2 tuần x1 lần |
Tuần 1, Ngày 1: 350 mg IV x 1 liều Tuần 1, Ngày 2: 1.050 mg IV x 1 liều Tuần 2-5: 1.400 mg IV hàng tuần Tuần 6: Không dùng liều Tuần 7 trở đi: 1.400 mg IV 2 tuần x 1 lần |
Liệu pháp kết hợp với carboplatin và pemetrexed để điều trị ban đầu cho NSCLC tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến chèn exon 20 của EGFR, với liều Pemetrexed 500 mg/m2 và Carboplatin AUC 5 tiêm tĩnh mạch 3 tuần 1 lần. |
Tuần 1, Ngày 1: 350 mg IV x 1 liều Tuần 1, Ngày 2: 1.050 mg IV x 1 liều Tuần 2-4: 1.400 mg IV hàng tuần Tuần 5 và 6: Không dùng liều Tuần 7 trở đi: 1.750 mg IV, 3 tuần x 1 lần |
Tuần 1, Ngày 1: 350 mg IV x 1 liều Tuần 1, Ngày 2: 1.400 mg IV x 1 liều Tuần 2-4: 1.750 mg IV hàng tuần Tuần 5 và 6: Không dùng liều Tuần 7 trở đi: 2.100 mg IV, 3 tuần x 1 lần |
Liệu pháp kết hợp với lazertinib điều trị ban đầu cho NSCLC tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến xóa exon 19, đột biến thay thế L858R ở exon 21 của EGFR với liều Lazertinib 240 mg uống hàng ngày. |
Tuần 1, Ngày 1: 350 mg IV x 1 liều Tuần 1, Ngày 2: 700 mg IV x 1 liều Tuần 2-5: 1.050 mg IV hàng tuần Tuần 6: Không dùng liều Tuần 7 trở đi: 1.050 mg IV q2Tuần |
Tuần 1, Ngày 1: 350 mg IV x 1 liều Tuần 1, Ngày 2: 1.050 mg IV x 1 liều Tuần 2-5: 1.400 mg IV hàng tuần Tuần 6: Không dùng liều Tuần 7 trở đi: 1.400 mg IV q2Tuần |
6.2 Cách dùng
Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch được thực hiện tại các cơ sở y tế. Thuốc dùng theo lịch trình cụ thể nếu quên liều cần báo ngay với bác sĩ để có hướng điều trị.
7 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp như:
- Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, độc tính móng tay, da khô, ngứa
- Các phản ứng liên quan đến truyền dịch như ngộ độc, biến chứng
- Rối loạn cơ xương: đau cơ xương khớp
- Rối loạn tiêu hoá: viêm miệng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, bệnh trĩ
- Rối loạn chung: đau tại chỗ tiêm, sưng, sốt, mệt mỏi
- Rối loạn mạch máu: thuyên tắc khối tĩnh mạch, xuất huyết
- Rối loạn hệ thần kinh: cảm giác dị cảm, chóng mặt, đau đầu
- Rối loạn nhiễm trùng: viêm kết mạc, covid 19
- Rối loạn chuyển hóa: giảm cảm giác thèm ăn
- Rối loạn hô hấp: ho, khó thở
- Rối loạn mắt: độc tính với mắt
- Rối loạn tâm thần: mất ngủ
- Bất thường xét nghiệm:Giảm Albumin, AST tăng, tăng ALT, tăng phosphatase kiềm, giảm Canxi, tăng creatinin, giảm Magie, tăng magie, giảm số lượng tiểu cầu, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu
8 Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác của Amivantamab với các thuốc khác, trước khi sử dụng bất cứ loại thuốc nào người bệnh nên thông báo với bác sĩ điều trị.
9 Thận trọng
Phản ứng liên quan đến truyền dịch (IRR) có thể xảy ra, và đe dọa đến tính mạng, nếu gặp các triệu chứng như sốt, ớn lạnh, run rẩy, chóng mặt, khó thở, ngứa, phát ban thì cần thông báo với nhân viên y tế ngay lập tức.
Các nguy cơ mắc bệnh về phổi tăng khi sử dụng thuốc như viêm phổi kẽ, viêm phổi, cần kiểm tra nếu gặp triệu chứng đau ngực, ớn lạnh, ho, sốt, ốm, khó thở.
Tăng nguy cơ xuất hiện cục máu đông, nếu gặp tình trạng lo lắng, đau ngực, ho, nhịp tim nhanh có thể là biểu hiện của huyết khối nguy hiểm.
Báo cáo về phản ứng da nghiêm trọng bao gồm viêm da, mụn trứng cá, da khô, nứt nẻ, lở loét…đã có khi sử dụng thuốc. Khi ở ngoài trời nên sử dụng các biện pháp chống nắng kỹ.
Thuốc làm ảnh hưởng đến thị lực của mắt như nhìn mờ, khó đọc, đau mắt, nên kiểm tra thị lực thường xuyên trong quá trình điều trị bằng thuốc.
10 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính cho động vật, gây chết phôi, dị tật và tử vong nên tiềm ẩn nhiều nguy cơ cho thai nhi, do đó không sử dụng amivantamab trong thai kỳ và cần dùng biện pháp tránh thai trong suốt quá trình dùng thuốc và ít nhất 3 tháng sau liều điều trị cuối cùng.
Chưa có nghiên cứu cụ thể về sự có mặt của Amivantamab trong sữa mẹ hay không, khuyến cáo phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng amivantamab và trong 3 tháng sau liều cuối cùng.
11 Bảo quản
Bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8 độ C, tránh tiếp xúc với ánh nắng, ẩm ướt, không để trong tủ đông.
12 Quá liều
Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
13 Tài liệu tham khảo
Chuyên gia Drugbank. Amivantamab. Drugbank. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Drugs.com. Amivantamab. Drugs.com. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024.
Chuyên gia Pubchem. Amivantamab . Pubchem. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024